Địa chất Miyakejima

Bản đồ Miyake-jima,với quần đảo Ōnoharajima phía tây - tây nam

Hòn đảo này là một núi lửa dạng tầng có niên đại từ cuối thế Pleistocen, từ 10.000 đến 15.000 năm trước. Hòn đảo này có đường bờ biển hình tròn, dài 38,3 km, với đường kính trung bình là 8 km.

Ngọn núi có độ cao cao nhất là Núi Oyama (雄山, Oyama-san?) là một ngọn núi lửa đang hoạt động với chiều cao 775,1 mét. Ngọn núi đã được ghi nhận đã phun trào nhiều lần trong suốt lịch sử. Trong 500 năm qua, nó đã phun trào ra 13 lần, gồm 5 lần dưới thời kỳ Minh Trị. Một dòng dung nham đã chảy xuống vào năm 1940 đã khiến 11 người chết, và các vụ phun trào khác xảy ra vào năm 1962 và 1983.[2] Khí thải núi lửa từ núi lửa này được đo bằng Hệ thống phân tích khí đa thành phần, phát hiện sự khử khí trước khi mắc ma phun trào, cải thiện khả năng dự đoán hoạt động của núi lửa.[3]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Miyakejima ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/RA-II... http://www.asahi.com/english/vox/TKY200502030145.h... http://www.miyakemura.com/ http://volcano.und.nodak.edu/vwdocs/volc_images/no... http://volcano.si.edu/volcano.cfm?vn=284040 http://www.data.jma.go.jp/svd/vois/data/tokyo/320_... http://www.data.jma.go.jp/svd/vois/data/tokyo/STOC... http://www.jnto.go.jp/eng/indepth/featuredarticles... http://meetingorganizer.copernicus.org/EGU2009/EGU... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v...